Ma Trận Bcg Của Kinh Đô
Ý nghĩa của Ma trận BCG thể hiện mối quan hệ giữa tăng trưởng và thị phần. Thông qua phân tích SBU (đơn vị kinh doanh) trong ma trận này cho phép nhà lãnh đạo đánh giá vị thế cạnh tranh và tiềm lực phát triển của từng loại sản phẩm.
Bạn đang xem: Ma trận bcg của kinh đô
Vậy, ma trận BCG là gì?
Ma trận BCG viết tắt của ma trận Boston Consulting Group. Lý thuyết ma trận BCG được xây dựng nhằm giúp doanh nghiệp định hướng chiến lược tăng trưởng thị phần cho doanh nghiệp mình bằng cách đưa các danh mục sản phẩm vào 4 nhóm, xác định vị trí của các sản phẩm này trên thị trường để đưa ra quyết định đầu tư hay loại bỏ. Ma trận boston này chúng ta sẽ phân tích các khía cạnh của ma trận tương ứng vơi trục tung và trục hoành đó là:
Triển vọng phát triển (Market Growth):Khách hàng tiềm năng trong thị trường có triển vọng phát triển hay không.Tìm hiểu về ma trận SWOT
Cách xây dựng ma trận BCG
Đầu tiên, xác định thước đo hoặc tốc độ thị phần tăng kỳ vọng đối với mỗi sản phẩm và dịch vụ trong danh mục. Và biểu thị mỗi sản phẩm trong danh mục vào bốn phần của hình chữ nhật được xác định bởi hai chiều: thị phần tương đối và tốc độ tăng trưởng tương đối.

Cách thiết lập ma trận boston
> Có thể bạn quan tâm:
Ma trận SWOT của Samsung năm 2020Ma trận SWOT của Vinamilk (2020)
Ví dụ về ma trận BCG
Lấy ví dụ về Marks & Spencer – một nhà bán lẻ tại Anh, sở hữu một loạt các sản phẩm và nhiều dòng khác nhau. Chúng ta có thể xác định mọi phần tử của ma trận BCG trên các phạm vi của chúng:
1. Thị phần ngôi sao
Ví dụ: Đồ lót. M & S được biết đến như là nơi dành cho đồ lót nữ vào thời điểm sự lựa chọn bị hạn chế. Trong môi trường đa kênh, đồ lót M & S vẫn là công ty dẫn đầu thị trường của Anh với mức tăng trưởng cao và thị phần lớn.
2. Thị phần Dấu hỏi
Ví dụ: Thực phẩm. Trong nhiều năm M & S từ chối xem xét thực phẩm và ngày nay có hơn 400 cửa hàng thực phẩm đơn giản trên khắp nước Anh. Trong khi công ty không quá lớn nhưng M & S Simply Food có những thứ thể hiện sự tăng trưởng cao và thị phần thấp.
3. Thị phần con bò
Ví dụ: Dòng sản phẩm Classics. Tốc độ tăng trưởng thấp và thị phần cao, nhóm sản phẩm M & S Classic có những người ủng hộ mạnh mẽ.
Xem thêm: Hướng Dẫn 4 Cách Cắt Ảnh Hình Tròn Online, Crop Image: Easily Crop Photo Online For Free
4. Thị phần Con chó
Ví dụ: Dòng sản phẩm Signature. Một phạm vi giá cao cấp của quần áo nam và nữ, với thị phần thấp và tăng trưởng thấp. Mặc dù được đặt trong danh mục chó nhưng phân khúc giá cao cấp vẫn đóng góp tài chính cho công ty.
Bạn cũng có thể áp dụng mô hình BCG cho các khu vực khác với chiến lược sản phẩm của bạn.
> Có thể bạn quan tâm:
Ma trận hình ảnh cạnh tranh là gìMa trận The Story Funnel: Bí quyết làm content đơn giản
Ý nghĩa của ma trận boston (ma trận BCG)
Ma trận BCG là công cụ hữu ích giúp phân bổ nguồn đầu tư cho doanh nghiệp một cách hợp lý.Ma trận Boston là một lát cắt nhỏ của bức tranh tổng quan về vấn đề hiện tại của doanh nghiệp.Ma trận Boston ít có giá trị dự báo cho tương lai.Ma trận Boston không quan tâm tới các khía cạnh liên quan tới môi trường bên ngoài.Ma trận Boston sẽ có những sai sót dựa trên những giả định được đề ra từ ma trận.Lưu ý khi sử dụng ma trận BCG
Market Growth cũng có thể là thước đo không đầy đủ về tính hấp dẫn của thị trường.Market share là thước đo về khả năng tạo ra tiền của sản phẩm.Nếu chỉ tập trung vào Market Growth và Market share sẽ làm cho doanh nghiệp quên đi những yếu tố khác giúp tác động tới sự phát triển bền vững của sản phẩm.Vòng đời của các danh mục sản phẩm có thể không giống nhau và quy về một chuẩn nhất định.Xem thêm: Ảnh Bìa Facebook Dễ Thương Nhất Cho Bạn, Tổng Hợp Những Ảnh Bìa Cute Đẹp Nhất
Kết luận
Ma trận BCG trong marketing và quản trị chiến lược, giúp doanh nghiệp xác định cần phải tập trung nguồn lực phát triển vào đâu. Việc phát triển những sản phẩm thuộc nhóm “ngôi sao” và “dấu hỏi” sẽ làm tăng thị phần nhanh chóng tại một số ngành hàng. Nếu đầu tư vào những sản phẩm thuộc nhóm “bò sữa”, nhà quản lý doanh nghiệp nên chú ý đến việc làm mới sản phẩm cung cấp thông qua việc nâng cấp và hiện đại hóa nhằm đảm bảo tốc độ tăng trưởng của sản phẩm này.